Mỡ bò chịu nhiệt là một sản phẩm quen thuộc trong sản xuất công nghiệp. Tuy nhiên, mỡ bò chịu nhiệt là gì, có thành phần và công dụng như thế nào… thì nhiều khách hàng vẫn chưa nắm rõ được. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để tìm câu trả lời.
Mỡ bò chịu nhiệt là gì?
Tóm tắt nội dung của bài viết
- Mỡ bò chịu nhiệt (còn được gọi là mỡ chịu nhiệt) có tên tiếng anh là High Temperature Grease.
- Là sản phẩm của quá trình pha chế giữa dầu gốc cao cấp, chất làm đặc và hệ phụ gia với khả năng nổi bật là bôi trơn, chống ma sát, chống ăn mòn và các tính năng trên không bị thay đổi khi mỡ làm việc ở nhiệt độ cao.
- Mỡ bò chịu nhiệt có dạng bán rắn, là một loại vật liệu bôi trơn, thể đặc nhuyễn, nặng hơn dầu nhờn, có khả năng làm giảm hệ số ma sát xuống nhiều lần (nhưng so với dầu nhờn thì giảm hệ số ma sát này vẫn kém hơn).
- Các sản phẩm mỡ chịu nhiệt có cấu trúc bền vững, đặc biệt thích hợp cho các ổ bi, các loại khớp xoay và lắc, các ổ đỡ chịu tải nặng, tốc độ chậm hoặc trung bình.
- Sản phẩm đặc biệt hữu hiệu trong việc phòng tránh ổ đỡ bị hỏng do sự rung động quá mức hoặc tải va đập,vận hành ở tốc độ cao và nhiệt độ cao.
Thành phần của mỡ bò chịu nhiệt
Mỡ chịu nhiệt độ cao cũng giống như mỡ bôi trơn, chỉ khác ở thành phần pha chế, bao gồm: dầu gốc, chất phụ gia, chất làm đặc.
Cách chọn mỡ bôi trơn dựa vào tiêu chuẩn NLGI:
Tiêu chuẩn NLGI Độ xuyên kim (độ cứng): Tính chất quan trọng của mỡ là độ đặc của nó cũng giống như độ nhớt của dầu nhờn và nó được đo bằng độ cứng tương ứng của mỡ và gọi là độ xuyên kim. Dựa vào độ xuyên kim mà người ta phân loại các số của mỡ theo NLGI (có 6 cấp độ). Ngoài ra, người ta còn phải phân loại tính chất của mỡ theo ISO.
Đối với các mỡ số 0 được sử dụng cho các hệ thống bôi trơn máy cán thép nơi mà loại mỡ mềm được yêu cầu cho các hệ thống bơm phân phối mỡ đặc biệt. hoặc dành cho các ổ lăn, hoặc ổ trục tải trọng nặng, làm việc trong điều kiện khắc nghiệt, bao gồm tải trọng va đập và môi trường ẩm ướt.
Đối với mỡ số 1: được pha chế để sử dụng cho các ổ đỡ tải trọng nặng được bôi trơn nhờ hệ thống bơm phân phối trung tâm, các bánh răng chịu cực áp trong điều kiện nhiệt độ thông thường, các ổ lăn hoặc ổ trượt tải trọng nặng làm việc trong điều kiện khắc nghiệt bao gồm tải trọng va đập và môi trường ẩm ướt. Các ứng dụng bôi trơn bằng mỡ ở nhiệt độ thấp.
Đối với mỡ số 2 và 3: Được pha chế để sử dụng cho các ổ đỡ tải trọng nặng và các vị trí bôi trơn trong công nghiệp nói chung. Các ổ lăn hoặc ổ trượt tải trọng nặng làm việc trong điều kiện khắc nghiệt bao gồm tải trọng va đập và môi trường ẩm ướt. Sử dụng trong dải nhiệt độ từ -20°C đến 100°C đối với các ổ đỡ hoạt động trong phạm vi 75% tốc độ tối đa ( có thể chịu được nhiệt độ lên đến 120°C một cách không liên tục)
Cách chọn mỡ bôi trơn dựa vào loại dầu gốc
Nên chọn loại mỡ bôi trơn có loại dầu gốc phù hợp với điều kiện hoạt động chẳng hạn như làm việc ở nhiệt độ cao hay thấp, trọng tải và áp lực. Ngoài dầu gốc thì phu gia cũng góp phần ảnh hưởng đến khả năng chịu tải và áp lực của mỡ. dầu gốc chiếm 60-95% thành phần chính của mỡ công nghiệp. Dầu gốc bao gồm:
– Dầu khoáng.
– Dầu tổng hợp.
– Dầu thực vật.
Cách chọn mỡ bôi trơn dựa vào các loại phụ gia
Cũng như dầu công nghiệp với mỡ bôi trơn phụ gia đóng vai trò là linh hồn và là yếu tố then chốt quyết định đến tính chất của mỡ bôi trơn. Trong thành phần mỡ bôi trơn phụ gia chiếm 0,5%. Các loại phụ gia quyết định tính chất từng loại mỡ cho các ứng dụng tương ứng:
– Phụ gia chống oxi hóa
– Phụ gia chống gỉ
– Phụ gia thụ động hóa bề mặt.
– Phụ gia tăng cường bám dính.
– Phụ gia chịu cực áp EP
– Phụ gia màu sắc.
Cách chọn mỡ bôi trơn dựa vào chất làm đặc
Trong mỡ bôi trơn chất làm đặc chiếm từ 5- 25 % thành phần mỡ bôi trơn. Chất làm đặc có vai trò tạo ra cấu trúc của mỡ và liên kết dầu gốc với mỡ.
+ Lithium: nhiệt độ làm việc -25°C đến +120°C: Đây là loại mỡ đa chức năng thích hợp cho nhiều ứng dụng.
+ Lithium Complex: nhiệt độ làm việc -20÷160°C, Là loại mỡ đa dụng chịu cực áp cho các thiết bị hoạt động ở điều kiện nhiệt độ và vận tốc cao, hoặc các ổ bi bánh xe, ổ bi cầu, ổ bi lăn, ổ trượt nhờ khả năng chịu nước tốt.
+ MoS2 : nhiệt độ làm việc -25°C ~ 130°C, là loại mỡ bôi trơn chịu cực áp cho các thiết bị chịu tải nặng kèm theo sốc và rung nhiệt độ cao và vận tốc cao.
+ Canxi : nhiệt độ làm việc -30°C ~ 60°C, Mỡ Canxi chịu nước rất tốt dùng để bôi trơn các khớp nối, ổ trượt quay chậm.
+Polyurrea: Nhiệt độ làm việc -20°C đến +180°C các loại mỡ Polyurrea dùng cho các thiết bị hoạt động trong điều kiện nhiệt độ và vận tốc cao, hoặc sử dụng trong các ổ bi động cơ điện. các thiết bị hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao, chịu tải từ trung bình đến tải nặng.
Các loại bò mỡ chịu nhiệt
1. Mỡ chịu nhiệt 100 độ
Mỡ chịu nhiệt 100 độ thường được là từ 2 gốc là : Gốc lithium và gốc lithium Complex
- Mỡ chịu nhiệt gốc lithium
Mỡ chịu nhiệt gốc lithium thích hợp với ứng dụng hoạt đông có nhiệt độ 130 độ C
Tuy nhiên mỡ lithium không chịu được môi trường nước hay ẩm ướt.
- Mỡ chịu nhiệt gốc Lithium Complex
Khả năng chịu nhiệt của mỡ lithium complex tương đương với khả năng chịu nhiệt của mỡ lithium. Tuy nhiện mỡ bò gốc lithium complex có thêm tính năng kháng nước tốt phù hợp với môi trường làm việc có sự hiện diện của nước và hơi nước.
2. Mỡ chịu nhiệt 200 độ
Mỡ bò chịu nhiệt 200 độ thường được làm từ gốc Polyurea . Với đặc tính chịu được nhiệt độ hoạt động trong khoảng -30 đến 180 độ C và có khả năng chịu nước và nước muối rất tốt. Ngoài ra mỡ bò gốc Polyurea còn có khả năng bôi trơn vòng bi bạc đạn có tốc độ cao lên đến 10.000 vòng/1 phút (RPM).
3. Mỡ bò chịu nhiệt 300 độ
Mỡ bò chịu nhiệt 300 độ được làm từ gốc Calcium Sulfonate . Với đặc tính chịu nhiệt độ cao lên đến 300 độ C và có khả năng kháng nước rất tốt. Mỡ chịu nhiệt 300 độ được sử dụng trong nhiều ứng dụng như bôi trơn bạc đạn trong các nhà máy thép, máy tạo sóng bao bì carton, bôi trơn vòng bi trong lò dầu, lò hơi, bôi trơn hệ thống xích của lò sơn tĩnh điện…
4. Mỡ chịu nhiệt 400 độ đến trên 1000 độ
Các loại mỡ chịu nhiệt 400 độ , mỡ chịu nhiệt 500 độ và mỡ chịu nhiệt 1000 độ thường có thành phần của mỡ đồng chịu nhiệt bao gồm dầu gốc, phụ gia và chất bôi trơn rắn ( bột đồng và graphite).
Rất ít khi có vòng bi bạc đạn nào hoạt động trong điều kiện nhiệt độ lớn hơn 300 độ C. Thông thường những sản phẩm mỡ bò chịu được nhiệt độ lên đến 1000 độ C là các sản phẩm mỡ đồng chịu nhiệt ( mỡ chống hàn dính) được sử dụng cho các ứng dụng bôi trơn chống hàn dính như bôi trơn ốc vít ở nơi có nhiệt độ hoạt động cao để dễ tháo lắp khi bảo trì, bôi trơn chống dính máy đùn nhôm …
Tác dụng của mỡ chịu nhiệt
- Bảo vệ vòng bi và các vị trí bôi trơn khỏi bị mài mòn, ăn mòn, chống oxi hóa, chống gỉ, biến dạng.
- Khả năng làm kín cao.
- Ngăn chặn bụi bẩn xâm nhập vào bên trong cơ cấu bôi trơn.
- Giảm được tiếng ồn khi máy móc hoạt động.
- Cơ cấu bôi trơn bằng mỡ thiết kế đơn giản gọn nhẹ hơn cơ cấu bôi trơn bằng dầu.
Địa chị công ty cung cấp mỡ công nghiệp chính hãng
- CS 1 : 1418/11 Lê Hồng Phong, Phường Phú Thọ, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
- CS 2: KCN Phố Nối B, Mỹ Hào, Hưng Yên
- CS 3: KCN Mỹ Xuân, Tân Thành, Bà Rịa Vũng Tàu
- Hotline: 02743.899.588 – 0985.173.317 – 0908.131.884
Công Ty Thái Anh Tài là nhà cung cấp dầu nhớt, mỡ bôi trơn chính hãng, chuyên nghiệp, sản phẩm đa dạng,giao hàng toàn quốc…
Liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ trực tiếp!!!
CÔNG TY TNHH TM DV KỸ THUẬT THÁI ANH TÀI
Địa chỉ: 1418/11 Lê Hồng Phong, Phường Phú Thọ, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
Hotline: 02743.899.588 – 0985.173.317 – 0908.131.884
Email: thaianhtaicoltd@gmail.com
Website: www.Daunhonchinhhang.vn